Số những người bị chết về mưa_đá nhiều hơn số những người bị dân Y-sơ-ra-ên giết bằng gươm.
I poginulo ih je više od tuče kamene nego što su ih pobili sinovi Izraelovi svojim mačevima.
Có người đến thuật cho Sa-lô-môn hay điều đó, rằng: Nầy, A-đô-ni-gia sợ vua Sa-lô-môn; kìa người đã nắm các sừng bàn_thờ, mà nói rằng: Hôm_nay, vua Sa-lô-môn hãy thề với tôi rằng vua sẽ không giết đầy_tớ người bằng gươm.
Javiše Salomonu: "Gle, Adonija se uplašio kralja Salomona i eno se drži za rogove žrtvenika govoreći: 'Neka mi se danas kralj Salomon zakune da neće sluge svoga mačem pogubiti.'"
Ha-xa-ên hỏi rằng: Cớ sao chúa tôi khóc? Ê-li-sê đáp rằng: Bởi ta biết ngươi sẽ làm thiệt hại cho dân Y-sơ-ra-ên. Ngươi sẽ châm lửa các thành kiên cố của chúng nó, giết các kẻ trai trẻ bằng gươm, chà nát con nhỏ, và mổ bụng đờn bà có nghén của chúng nó.
Hazael reče: "Zašto plačeš, moj gospodaru?" Elizej odgovori: "Zato što znam sva zla koja ćeš ti učiniti Izraelcima: spalit ćeš im utvrde, mačem ćeš poubijati njihove ratnike, njihovu ćeš djecu satirati, a trudne žene parati."
Nhưng thầy tế lễ Giê-hô-gia-đa truyền lịnh cho những quan cai đạo quân, mà rằng: Hãy giết nó bằng gươm, Vì thầy tế lễ đã dạy rằng: Chớ giết nàng trong đền thờ của Ðức Giê-hô-va.
Svećenik Jojada naredi satnicima i vojnim zapovjednicima: "Izvedite je kroz redove i tko krene za njom pogubite ga mačem." Još je svećenik dodao: "Nemojte je smaknuti u Domu Jahvinu."
Cả dân_sự trong xứ đều vui_mừng, và thành được bình tịnh. vả, người_ta đã giết A-tha-li bằng gươm tại trong cung vua.
Sav se puk veselio i grad se smirio kad su Ataliju ubili mačem u kraljevskom dvoru.
Một ngày_kia, người thờ lạy tại trong chùa Nít-róc, thần của mình, thì A-tra-mê-léc và Sa-rết-se giết người bằng gươm, đoạn chúng_nó trốn trong xứ A-ra-rát.
Jednoga dana, dok se klanjao u hramu svoga boga Nisroka, njegovi ga sinovi Adramelek i Sareser ubiše mačem i pobjegoše u zemlju araratsku.
Thầy tế lễ Giê-hô-gia-đa đòi ra các quan tướng cai trăm người được đặt thống quản đạo quân, mà biểu rằng: Hãy dẫn bà ra ngoài khỏi hàng quân, hễ ai theo bà, khá giết nó bằng gươm, vì thầy tế lễ đã dạy rằng: Chớ giết bà tại trong đền thờ của Ðức Giê-hô-va.
Svećenik Jojada naredi satnicima i vojnim zapovjednicima: "Izvedite je kroz redove napolje i tko krene za njom pogubite ga mačem!" Još je svećenik dodao: "Nemojte je smaknuti u Jahvinu Domu!"
Ta sẽ phạt những kẻ ở trong đất Ê-díp-tô, như đã phạt Giê-ru-sa-lem bằng gươm dao, đói kém, và ôn dịch;
Kaznit ću sve koji budu u zemlji egipatskoj, kao što sam kaznio Jeruzalem: mačem, glađu i kugom.
Chúng_nó sẽ khiến một lũ người lên nghịch cùng mầy, ném đá mầy và đâm mầy bằng gươm.
A zatim će na te dovesti svjetinu da te kamenuje i da te sasiječe mačevima.
Các con gái nó ở đồng ruộng nó sẽ bị giết bằng gươm; và chúng nó sẽ biết rằng ta là Ðức Giê-hô-va.
A sve kćeri njegove od mača će pasti u polju! Znat će da sam ja Jahve!'
Người sẽ dẵm vó ngựa trên các đường_phố mầy; người sẽ giết dân mầy bằng gươm, và những trụ của sức_mạnh mầy sẽ bị ném xuống đất.
Kopitima svojih konja zgazit će ti sve ulice; narod tvoj mačem će pobiti i srušiti stupovlje tvoje.
Tôi nhìn xem, thấy một con ngựa vàng_vàng hiện ra. Người cỡi ngựa ấy tên là Sự_Chết, và Aâm phủ theo sau người. Họ được quyền trên một góc tư thế_gian, đặng sát_hại dân_sự bằng gươm dao, bằng đói_kém, bằng dịch_lệ và bằng các loài thú dự trên đất.
Pogledam, a ono konj sivac; konjaniku njegovu ime je "Smrt" i prati ga Podzemlje. Dana im je vlast nad četvrtinom zemlje: ubijati mačem i glađu i smrću i zvijerima zemaljskim.
Nếu ai bắt người_làm phu tù, chính mình sẽ bị làm phu tù; nếu ai giết người bằng gươm, mình phải bị giết bằng gươm. Ðây là sự nhịn_nhục và đức_tin của các thánh đồ.
Je li tko za progonstvo, u progonstvo će ići! Je li tko za mač, da bude pogubljen, mačem će biti pogubljen! U tom je postojanost i vjera svetih.
Nó lừa_dối dân_cư trên đất bằng những phép lạ nó đã được phép làm ra trước mặt con thú; và khuyên dân_cư trên đất tạc tượng cho con thú đã bị_thương bằng gươm và đã sống lại.
Tako zavodi pozemljare znamenjima koja joj je dano činiti u nazočnosti Zvijeri: svjetuje pozemljarima da načine kip Zvijeri koja bijaše udarena mačem, ali preživje.
Trời đất! Chưa từng thấy một người bị giết bằng gươm.
Nikada nisam vidio čovjeka ubijenog mačem.
Ta đếm kẻ thù của ta bằng gươm của họ, không phải bằng xiềng xích, Thầy trưởng tế.
Ja brojim svoje neprijatelje po mačevima, ne po lancima, svećeniče.
Nhưng không phải bằng gươm giáo.
Ali nije tvoj mac ono što ce te uciniti kraljem, niti Dvorana Štitova.
1.20277094841s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?